Vietnamese 1Khá ngợi khen Ðức Giê-hô-va,! vì là điều tốt. Hãy hát ngợi khen Ðức Chúa Trời chúng ta; vì là việc tốt lành. Sự ngợi khen hiệp lễ nghi. 2Ðức Giê-hô-va xây cất Giê-ru-sa-lem; Ngài hiệp lại những kẻ bị tản lạc của Y-sơ-ra-ên, 3Chữa lành người có lòng đau thương, Và bó vít của họ. 4Ngài đếm số các vì sao, Gọi từng tên hết thảy các vì ấy. 5Chúa chúng tôi thật lớn, có quyền năng cả thể; Sự thông sáng Ngài vô cùng vô tận. 6Ðức Giê-hô-va nâng đỡ người khiêm nhường, Ðánh đổ kẻ ác xuống đất. 7Hãy hát sự cảm tạ cho Ðức Giê-hô-va, Gảy đờn cầm mà ngợi khen Ðức Chúa Trời chúng tôi. 8Ngài bao các từng trời bằng mây, Sắm sửa mưa cho đất, Làm cho cỏ mọc trên núi. 9Ban đồ ăn cho thú vật, Và cho quạ con kêu rêu. 10Ngài chẳng đẹp lòng sức của ngựa, Cũng không thích chơn của loài người, 11Bèn là đẹp lòng người kính sợ Ngài, Và kẻ trông đợi sự nhơn từ của Ngài. 12Hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy ngợi khen Ðức Giê-hô-va! Ớ Si-ôn, hãy ca tụng Ðức Chúa Trời ngươi! 13Vì Ngài đã làm cho then cửa ngươi nên vững chắc, Ban phước cho con cái ngươi ở giữa ngươi. 14Ngài giáng bình an trong bờ cõi ngươi, Làm cho ngươi được đầy dẫy lúa-miến tốt-nhứt. 15Ngài ra lịnh mình trên đất, Lời của Ngài chạy rất mau. 16Ngài cho mưa tuyết như lông chiên, Rải sương mốc trắng khác nào tro. 17Ngài ném giá từng miếng; Ai chịu nổi được sự lạnh lẽo của Ngài? 18Ngài ra lịnh làm cho tuyết giá tan ra, Khiến gió thổi, nước bèn chảy. 19Ngài truyền lời mình cho Gia-cốp, Luật lệ và mạng lịnh mình cho Y-sơ-ra-ên. 20Ngài chẳng hề làm vậy cho dân nào khác; Chúng nó không có biết mạng lịnh của Ngài. Ha-lê-lu-gia! The 1934 Vietnamese Bible -- Published without a copyright statement. -- The Bible Text is PUBLIC DOMAIN -- Text supplied by Mr. Phien Nguyen of Hollywood, Florida -- 1.4 - Modifications by Nguyen Ly Bible Hub |